Vật liệu in --- Giấy gốc
1, Phân loại giấy cơ sở
1.1 Giấy cuộn (Corrugating medium)
Tiêu chuẩn quốc gia chia làm bốn loại cấp A, cấp B, cấp C, cấp D. Giấy gợn sóng cấp D cơ bản bị loại khỏi thị trường, rất ít nhà sản xuất mua và sử dụng.
1.2: Giấy hộp (Linerboard)
1,2. 1: Giấy da trâu (Mỹ Tạp, Nga Tạp). Tính năng: sợi dài, tái định cỡ, cường độ vật lý cao, thô các tông; Bột gỗ nguyên chất hoặc một lượng nhỏ OCC. Gọi tắt là: Thẻ bò nhập khẩu.
1,2. Giấy bìa da. Đặc điểm: 15-25% bột gỗ được treo trên bề mặt, phần còn lại là OCC; Sợi ngắn hơn, sức mạnh kém hơn. Giấy phẳng, các mức độ khác nhau của kích thước (hấp thụ nước 30-55g/m2 khác nhau), xử lý nhuộm bề mặt. Gọi tắt là: Thẻ bò sản xuất trong nước.
1.2.3: Giấy trắng Đáy bò mặt trắng, bề mặt tẩy trắng bột gỗ, còn lại là bản sắc hoặc bột gỗ nhuộm màu. (Nga trắng, Thụy Điển trắng, Phần Lan trắng); Giấy bảng trắng (bột gỗ tẩy trắng bề mặt, phần còn lại là giấy thải khử mực hoặc không khử mực); Giấy tráng bảng trắng (nền trắng, nền xám trắng, - -).
1.2.4: Giấy tái chế Tất cả đều được tạo thành từ OCC, nhưng khác với giấy gợn sóng. Bề mặt là trên 11 # AOCC mặt dây chuyền và nhuộm). Thị trường thường được gọi là giấy hộp loại C và một phần được gọi là giấy T.
2. Hiệu suất cơ bản của giấy gốc thùng carton.
2.1: chỉ số vật lý: định lượng, độ ẩm, độ chặt chẽ, cường độ phá vỡ (chỉ số chống phá vỡ), cường độ nén vòng (chỉ số áp suất vòng), khả năng hấp thụ nước tích cực/chống thấm, độ bền gấp.
2.2: Chỉ số xuất hiện: độ mịn, chênh lệch màu, độ trắng.
2.3: Tham khảo tiêu chuẩn giấy cơ sở cụ thể: GB13023 (tiêu chuẩn quốc gia giấy gợn sóng), GB13024 (tiêu chuẩn quốc gia giấy hộp). Các dự án liên quan tham khảo động lực hoặc tiêu chuẩn ngành nghề mới.
3. Quy trình sản xuất giấy cơ bản
3.1: Quy trình sản xuất giấy truyền thống: Nguyên liệu thô: gỗ hoặc sợi cỏ.
3.2: Quy trình sản xuất giấy hiện đại: Nguyên liệu thô: bột gỗ hàng hóa, giấy thải.